ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 66/2009/QĐ-UBND |
|
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
Về duyệt Quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến
khu vực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 16/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải Đường sông Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 27/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 5 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lư đường thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế quản lư hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 68/2005/QĐ-BGTVT ngày 09 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố đường thủy nội địa quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 49/2007/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 9 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hồ Chí Minh và khu vực quản lư của Cảng vụ hàng hải thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Tờ tŕnh số 32/SGTVT-GTT ngày 02 tháng 6 năm 2009 và Công văn số 247/SGTVT-GTT ngày 10 tháng 8 năm 2009 của Sở Giao thông vận tải; ư kiến của Sở Tư pháp (Công văn số 2191/STP-VB ngày 30 tháng 7 năm 2009),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt Quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến khu vực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2020 với những nội dung chính sau:
1. Phạm vi quy hoạch:
- Phạm vi phục vụ trực tiếp: Khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
- Phạm vi phục vụ gián tiếp: Các tỉnh phụ cận, các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Mục tiêu quy hoạch:
- Làm cơ sở để đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống mạng lưới đường thủy và cảng - bến khu vực thành phố Hồ Chí Minh một cách hợp lư và đồng bộ, có quy mô phù hợp với từng khu vực, h́nh thành những trung tâm kết nối giữa vận tải thủy nội địa với các phương thức vận tải khác.
- Tạo điều kiện thuận lợi trong công tác quản lư nhà nước về quy hoạch ngành và quy hoạch xây dựng các công tŕnh trong phạm vi có liên quan đến bờ và ḷng sông, kênh, rạch thành phố Hồ Chí Minh.
- Làm cơ sở khuyến khích đầu tư và phát triển các công tŕnh liên quan trực tiếp đến hệ thống sông, kênh, rạch, phát triển năng lực giao thông vận tải đường thủy, hỗ trợ hữu hiệu cho vận tải đường bộ và phục vụ vận tải đường biển.
- Góp phần phát triển kinh tế xă hội và cải tạo cảnh quan môi trường đô thị của thành phố.
3. Quan điểm và nội dung quy hoạch:
3.1. Quan điểm quy hoạch:
- Quy hoạch mạng lưới giao thông thủy thành phố được quy hoạch theo quan điểm duy tŕ và cải tạo các luồng tuyến giao thông thủy hiện có, đồng thời t́m kiếm những luồng tuyến mới có khả năng khai thác vận tải thủy.
- Quy hoạch xây dựng các cảng hàng hóa đường sông: theo quan điểm tiếp cận thuận lợi với hệ thống cảng biển thành phố Hồ Chí Minh, đối lưu hàng hóa giữa thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh phụ cận, các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Hỗ trợ hữu hiệu cho vận tải đường bộ và vận tải đường biển.
- Phát triển cảng hành khách và cảng du lịch đường sông.
3.2. Quy hoạch mạng lưới các tuyến đường thủy:
- Các tuyến đường thủy nội địa (gọi tắt là ĐTNĐ) địa phương khu vực thành phố Hồ Chí Minh sau quy hoạch, bao gồm: 87 tuyến với tổng chiều dài là 574,1 km; được phân cấp như sau:
Tuyến ĐTNĐ địa phương cấp I : 03 tuyến - L= 23 km.
Tuyến ĐTNĐ địa phương cấp II : 01 tuyến - L= 1,2 km.
Tuyến ĐTNĐ địa phương cấp III : 02 tuyến - L= 24,2 km.
Tuyến ĐTNĐ địa phương cấp IV : 21 tuyến - L= 137,2 km.
Tuyến ĐTNĐ địa phương cấp V : 20 tuyến - L= 181,6 km.
Tuyến ĐTNĐ địa phương cấp VI : 41 tuyến - L= 206,9 km.
(Chi tiết danh mục các tuyến đường thủy nội địa địa phương khu vực thành phố Hồ Chí Minh được nêu tại phụ lục 1).
- Các tuyến đường sông chuyên dùng gồm 02 tuyến với tổng chiều dài 2,6km (xem phụ lục 2).
- Các tuyến đường thủy nội địa quốc gia trên địa bàn thành phố được thống kê theo Quyết định số 68/2005/QĐ-BGTVT ngày 09 tháng 12 năm 2005 của Bộ Giao thông vận tải về Công bố đường thủy nội địa quốc gia, bao gồm 16 tuyến với chiều dài 252 km (chi tiết danh mục nêu tại phụ lục 3).
- Các tuyến hàng hải trên địa bàn thành phố được thống kê theo Quyết định số 49/2007/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 9 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải về Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hồ Chí Minh và khu vực quản lư của Cảng vụ hàng hải thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm 07 tuyến với tổng chiều dài 146,8km (chi tiết danh mục nêu tại phụ lục 4).
Các tuyến đường thủy nội địa địa phương kết hợp với các tuyến đường sông chuyên dùng, các tuyến đường thủy nội địa quốc gia, các tuyến hàng hải trên địa bàn thành phố h́nh thành mạng lưới vận tải thủy liên kết giữa các khu vực của thành phố Hồ Chí Minh và giữa thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh lân cận; cụ thể như sau:
3.2.1. Các tuyến liên tỉnh:
- Thành phố Hồ Chí Minh đi các tỉnh miền Tây (Đồng bằng sông Cửu Long):
+ Thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau - Hà Tiên (Kiên Lương): kênh Tẻ, kênh Đôi - rạch Ông Lớn - kênh Cây Khô - rạch Bà Lào - sông Cần Giuộc - kênh Nước Mặn - sông Vàm Cỏ - kênh Chợ Gạo (Cà Mau) - kênh Vấp Ṿ (Sa Đéc) - sông Hậu Giang - Rạch Sỏi (Hậu Giang) - kênh Rạch Giá (Hà Tiên) - kênh Ba Ḥn - thị trấn Kiên Lương;
+ Thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Tháp Mười - Tứ giác Long Xuyên: kênh Tẻ, kênh Đôi - sông Chợ Đệm Bến Lức - sông Thủ Thừa - kênh Đồng Tiến - sông Tiền - Vàm Nao - sông Hậu - kênh Ba Thê - kênh Tám Ngàn;
- Thành phố Hồ Chí Minh đi các tỉnh miền Đông:
+ Thành phố Hồ Chí Minh - Biên Ḥa (Đồng Nai): Tuyến sông Sài G̣n - sông Đồng Nai;
+ Thành phố Hồ Chí Minh - B́nh Dương (Thủ Dầu Một): sử dụng luồng sông Sài G̣n ngược lên phía Bắc Thành phố tới Củ Chi, Hóc Môn;
- Thành phố Hồ Chí Minh đi các tỉnh Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh: tuyến sông Sài G̣n - rạch Tra - kênh Thầy Cai - sông Vàm Cỏ Đông.
3.2.2. Các tuyến nối tắt và liên kết nội thành với khu vực cảng biển mới:
- Các tuyến nối tắt:
+ Tuyến rạch Chiếc - rạch Trau Trảu - sông Tắc - (nối tắt sông Sài G̣n và sông Đồng Nai);
+ Tuyến rạch Giồng Ông Tố - rạch Đồng Trong - rạch Chiếc (nối ngă 3 Đèn Đỏ - Nhà máy Xi măng Hà Tiên 1);
+ Tuyến nối tắt Thị Vải - Đồng bằng sông Cửu Long: đào mới 2,1km nối sông Soài Rạp - rạch Gốc Tre Nhỏ - sông Vàm Sát - sông Ḷ Rèn - sông Dinh Bà - sông Dần Xây.
- Các tuyến nối kết nội thành - khu cảng biển G̣ Dầu - Thị Vải:
+ Tuyến sông Bến Lức - sông Cần Giuộc - rạch Bà Lào - rạch Dơi - sông Kinh - sông Soài Rạp - tắc Sông Chà - sông Ḷng Tàu - sông Đồng Tranh 1 - Tắc Ông Trung - sông Đông Khô - rạch Ông Trúc - sông Thị Vải;
+ Tuyến kênh Tẻ - rạch Ông Lớn - Rạch Đỉa - rạch Rơi - sông Phú Xuân - sông Nhà Bè - sông Ḷng Tàu - sông Đồng Tranh 1 - Tắc Ông Trung - sông Đông Khô - rạch Ông Trúc - sông Thị Vải.
- Các tuyến nối kết nội thành - khu cảng biển Hiệp Phước:
+ Tuyến rạch Đỉa - rạch Rơi - sông Phú Xuân - sông Nhà Bè;
+ Tuyến rạch Ông Lớn 2 - sông Phước Kiểng - rạch Mương Chuối - sông Soài Rạp;
+ Tuyến rạch Tôm - sông Mương Chuối - sông Soài Rạp;
+ Tuyến rạch Dơi - sông Kinh - sông Soài Rạp;
+ Tuyến rạch Dừa - sông Giồng - rạch Giồng - sông Kinh Lộ - sông Soài Rạp.
- Tuyến Vành Đai Ngoài: sông Sài G̣n - rạch Tra - kênh Xáng An Hạ - kênh Lư Văn Mạnh - sông Chợ Đệm Bến Lức - sông Cần Giuộc - rạch Bà Lào - rạch Dơi - sông Kinh - sông Soài Rạp - Tắc sông Chà - sông Nhà Bè - sông Đồng Nai - sông Tắc - rạch Trau Trảu - rạch Chiếc - sông Sài G̣n.
3.2.3. Các tuyến nội thành:
-Tuyến Vành Đai Trong: sông Sài G̣n - sông Vàm Thuật- rạch Bến Cát -sông Trường Đay - kênh Tham Lương - kênh 19/5 - rạch Nước Lên - sông Bến Lức - kênh Đôi - kênh Tẻ - sông Sài G̣n;
- Tuyến trục Đông - Tây:
+ Tuyến sông Sài G̣n - kênh Tẻ - kênh Đôi - sông Chợ Đệm Bến Lức;
+ Tuyến rạch Bến Nghé - kênh Tàu Hũ;
- Các tuyến riêng lẻ: Tuyến Ḷ Gốm - Ông Buông; kênh Ngang số 1, số 2, sông 3, kênh Thanh Đa.
3.2.4. Các tuyến liên kết nội thành vùng ven:
- Tuyến nội đô - ven đô hành tŕnh: sông Sài G̣n (Bến Bạch Đằng) - B́nh Quới Thanh Đa - Lái Thiêu (B́nh Dương) - Đền Bến Dược (Củ Chi).
- Tuyến nội thành - khu du lịch Cần Giờ hành tŕnh: sông Sài G̣n (Bến Bạch Đằng) - sông Nhà Bè - sông Ḷng Tàu - sông Dần Xây - bến du lịch Đèn Xanh (xă Long Ḥa);
3.3. Quy hoạch mạng lưới cảng - bến thủy nội địa:
3.3.1. Quy hoạch cảng:
- Sắp xếp cảng hàng hóa, hành khách trên tuyến kênh Tẻ.
- Chỉnh trang và sắp xếp hoạt động khu cảng Trường Thọ trên rạch Đào thuộc địa bàn phường Trường Thọ, quận Thủ Đức.
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các cảng hàng hóa đường sông: Cảng Phú Định tại ngă 3 sông Cần Giuộc - sông Chợ Đệm Bến Lức - Kênh Đôi thuộc phường 16, quận 8; cảng Long B́nh trên sông Đồng Nai thuộc phường Long B́nh, quận 9.
- Xây dựng mới cảng hàng hóa: Cảng Nhơn Đức trên giao tuyến của rạch Bà Lào với rạch Dơi - sông Kinh (sông Đồng Điền) thuộc huyện Nhà Bè.
- Quy hoạch cải tạo một phần Cảng Sài G̣n (sau khi Cảng Sài G̣n quy hoạch chuyển đổi công năng sau năm 2010) tại vị trí Bến Nhà Rồng, Khánh Hội thành cảng hành khách du lịch cỡ nhỏ và trung tâm dịch vụ hàng hải.
- Xây dựng bến tàu khách quốc tế 50.000GRT tại khu vực công viên Phú Thuận (mũi Đèn Đỏ).
- Quy hoạch xây dựng cảng hành khách du lịch tại xă Long Ḥa, huyện Cần Giờ.
3.3.2. Quy hoạch bến thủy nội địa:
- Cải tạo và sắp xếp lại khu bến tàu khách Bạch Đằng.
- Quy hoạch các bến hàng hóa trên tuyến Vành đai ngoài và phía bắc thành phố.
- Quy hoạch các bến khách tại các trục kênh Tàu Hũ, kênh Tẻ - kênh Đôi và sông Sài G̣n.
- Sắp xếp lại hệ thống các bến hàng hóa, bến hành khách.
4. Các dự án ưu tiên thực hiện:
4.1. Về tuyến vận tải:
- Hoàn thành di dời giải tỏa cư dân ven kênh và xây dựng kè chỉnh trang Kênh Tẻ (quận 4 - quận 7) trong giai đoạn 2010 - 2012.
- Hoàn thành di dời giải tỏa cư dân ven kênh và xây dựng kè chỉnh trang kênh Thanh Đa, quận B́nh Thạnh.
- Dự án khai thông tuyến đường thủy nối sông Sài G̣n và sông Đồng Nai qua ngă Rạch Chiếc.
- Dự án khai thông tuyến thủy nội địa nối ngă ba Đèn Đỏ - Nhà máy Xi măng Hà Tiên I qua rạch Giồng Ông Tố.
- Dự án xây dựng tuyến đường thủy Vành đai trong và Vành đai ngoài.
- Dự án khai thông tuyến nối tắt Đồng bằng sông Cửu Long với Vũng Tàu Thị Vải: đào mới 2,1km nối sông Soài Rạp - rạch Gốc Tre Nhỏ - sông Vàm Sát - sông Ḷ Rèn - sông Dinh Bà - sông Dần Xây.
- Dự án cải tạo nâng cấp và khai thác các tuyến thủy nội địa liên kết nội thành với các khu cảng biển mới thuộc khu vực Hiệp Phước - Nhà Bè: rạch Đĩa - rạch Rơi - sông Phú Xuân - sông Nhà Bè; rạch Ông Lớn 2 - sông Phước Kiểng - sông Mương Chuối; rạch Tôm - sông Mương Chuối; rạch Dơi - sông Kinh (sông Đồng Điền) và tuyến rạch Dừa - sông Giồng - sông Kinh Lộ.
4.2. Về cảng và bến:
- Cải tạo, bố trí lại khu bến Bạch Đằng với chức năng du lịch thực hiện trong giai đoạn 2009 - 2010.
- Xây dựng bến tàu khách quốc tế 50.000GRT tại khu vực công viên Phú Thuận (mũi Đèn Đỏ).
- Triển khai xây dựng cảng sông mới Nhơn Đức.
- Triển khai Dự án xây dựng mạng lưới các bến khách tại các trục kênh Tàu Hũ, kênh Tẻ - kênh Đôi và sông Sài G̣n.
- Đầu tư hệ thống bến khách ngang sông trên toàn địa bàn thành phố.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Giao Sở Giao thông vận tải thành phố:
+ Tổ chức quản lư và phối hợp với các sở - ngành liên quan lập kế hoạch cụ thể để cải tạo và phát triển mạng lưới giao thông đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn thành phố phù hợp với tốc độ phát triển chung của thành phố.
+ Phối hợp với các đơn vị Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh, Chi cục Đường sông phía Nam, các Sở - ngành, quận - huyện thường xuyên tổ chức kiểm tra, phát hiện và xử lư kịp thời những trường hợp san lấp, lấn chiếm trái phép sông, kênh, rạch trên các tuyến đường thủy.
- Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc tiến hành rà soát, điều chỉnh các dự án ven sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố phù hợp với Quy hoạch này.
- Trong trường hợp cần bổ sung, điều chỉnh quy hoạch Sở Giao thông vận tải phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc tŕnh Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh xem xét quyết định.
Điều 3.
- Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày kư.
- Quyết định này thay thế Quyết định số 2571/QĐ-UB ngày 03 tháng 5 năm 2001 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường thủy và cảng, bến khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4. Chánh Văn pḥng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
Phụ lục 1
BẢNG PHÂN CẤP ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG
KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 66 /2009/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Tên Sông kênh rạch |
Chiều dài (km) |
Cấp kỹ thuật |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
||
I |
Khu vực Củ Chi |
67 |
|
|
|
||
1 |
Kênh Thầy Cai |
26,5 |
V |
N3 Kênh An Hạ |
Ranh giới Long An |
||
2 |
Kênh Quyết Thắng (Gia Be) |
8,5 |
VI |
Kênh Đông |
N3. Kênh Đức Lập |
||
3 |
Kênh Đức Lập (S.Bà Cả Bảy) |
10,0 |
VI |
R.Bến Mương |
Cuối tuyến |
||
4 |
Rạch Láng The - Bến Mương |
11,0 |
VI |
N3 S.Sài G̣n |
Cầu Bến Mương |
||
5 |
Kênh Địa Phận |
11,0 |
VI |
N3. Rạch Tra |
N3 R.Láng The |
||
Tổng : Cấp V : 01 tuyến , L = 26,5 km Cấp VI : 04 tuyến , L = 40,5 km |
|||||||
II |
Khu vực Hóc Môn và Quận 12 |
53,4 |
|
|
|
||
6 |
Rạch Tra |
11,0 |
IV |
N3 S.Sài G̣n |
N3 K.Thầy Cai |
||
7 |
Kênh An Hạ |
15,0 |
V |
N3 K.Thầy Cai |
Cầu Xáng TL10 |
||
8 |
Kênh Xáng An Hạ-Kênh Xáng Lư Văn Mạnh |
19,0 |
IV |
Cầu Xáng TL10 |
S. Bến Lức |
||
9 |
Rạch Cầu Mênh-Rạch Bến Cát |
8,4 |
VI |
N3 Rạch Tra |
N3 S.Trường Đay |
||
Tổng : Cấp IV : 02 tuyến , L = 30,0 km Cấp V : 01 tuyến , L = 15,0 km Cấp VI : 01 tuyến , L = 8,4 km |
|||||||
III |
Khu vực nội thành |
64,6 |
|
|
|
||
10 |
Kênh Ngang số 2 |
0,4 |
IV |
Kênh Đôi |
Kênh Tàu Hũ-Ḷ Gốm |
||
11 |
Kênh Ngang số 3 |
0,4 |
IV |
Kênh Đôi |
Kênh Tàu Hũ-Ḷ Gốm |
||
12 |
Sông Vàm Thuật - Bến Cát - Trường Đay - kênh Tham Lương -rạch Nước Lên |
30,0 |
V |
N3 Sông Sài G̣n |
N3 Sông Bến Lức |
||
13 |
Kênh Thanh Đa |
1,3 |
V |
N3 Sông Sài G̣n |
N3 Sông Sài G̣n |
||
14 |
Rạch Bến Nghé |
3,1 |
V |
N3 Sông Sài G̣n |
N4 K.Tàu Hũ |
||
15 |
Kênh Tàu Hũ - Ḷ Gốm |
9,0 |
V |
N4 R.Bến Nghé |
Sông Bến Lức |
||
16 |
Rạch Xóm Củi - G̣ Nổi |
7,1 |
V |
Kênh Đôi |
N3R.Bà Lào - K.Cây Khô |
||
17 |
Rạch Nhiêu Lộc - Thị Nghè |
6,0 |
VI |
N3 Sông Sài G̣n |
Cầu Lê Văn Sĩ |
||
18 |
Rạch Ḷ Gốm - Ông Buông |
2,8 |
VI |
N3 Kênh Ḷ Gốm |
Cầu Ông Buông |
||
19 |
Rạch Bà Tàng - Cầu Sập |
4,5 |
VI |
N3 Kênh Đôi |
Sông Cần Giuộc |
||
Tổng : Cấp IV : 02 tuyến , L = 0,8 km Cấp V : 05 tuyến , L = 50,5 km Cấp VI : 03 tuyến , L = 13,3 km |
|||||||
IV |
Khu vực B́nh Chánh |
36,5 |
|
|
|
||
20 |
Sông Cần Giuộc |
11,5 |
III |
Sông Bến Lức |
N3 R.Bà Lào - Cây Khô |
||
21 |
Rạch Bà Tỵ |
4,0 |
VI |
N3 Kênh Xáng |
Sông Bến Lức |
||
22 |
Rạch Bà Lớn - Rạch Chồm |
7,0 |
VI |
N3 Rạch Bà Tàng |
Cuối tuyến |
||
23 |
Rạch Bà Lào (Xà Tờn)-R.Ngang |
5,5 |
VI |
N3 Rạch G̣ Nổi |
Rạch Xóm Củi |
||
24 |
Tắc Bến Rô |
4,5 |
VI |
N3 Kênh Cây Khô |
Rạch Xóm Củi |
||
25 |
Rạch Chiếu - Cầu Bà Cả |
4,0 |
VI |
N3 Bà Lào |
Cuối tuyến (Đa Phước) |
||
Tổng: Cấp III : 01 tuyến , L = 11,5 km Cấp VI : 05 tuyến , L = 25,0 km |
|||||||
V |
Khu vực Thủ Đức, Q2, Q9 |
62,7 |
|
|
|
||
26 |
Sông Tắc |
11,5 |
IV |
N3 Sông Tắc |
N3 Sông Đồng Nai |
||
27 |
Rạch Chiếc - Trau Trảu |
11,0 |
IV |
N3 Sông Sài G̣n |
N3 Sông Tắc |
||
28 |
Rạch Giồng Ông Tố |
3,1 |
IV |
N3 Sông Sài G̣n |
N3 Rạch Đồng Trong |
||
29 |
Rạch Đồng Trong |
2,2 |
IV |
Rạch Chiếc |
Rạch Giồng Ông Tố |
||
30 |
Rạch Bà Của - Ông Cày |
6,3 |
VI |
N3 S.Đồng Nai |
N3 Rạch Chiếc |
||
31 |
Rạch Ông Nhiêu |
5,5 |
VI |
N3 S.Đồng Nai |
N3 Rạch Trau Trảu |
||
32 |
Rạch Môn - Sông Kinh |
3,6 |
VI |
N3 Sông Tắc |
N3 Sông Đồng Nai |
||
33 |
Rạch Bà Đa - Rạch Giáng |
4,5 |
VI |
N3 Sông Tắc |
N3 Sông Đồng Nai |
||
34 |
Rạch Cây Cam |
3,3 |
VI |
Sông Tắc |
Rạch Trau Trảu |
||
35 |
Sông Kỳ Hà |
4,0 |
VI |
N3 Sông Sài G̣n |
Cầu Mỹ Thủy-TL25 |
||
36 |
Rạch Cá Trê Lớn |
2,2 |
VI |
N3 Sông Sài G̣n |
N3 S.Sài G̣n |
||
37 |
Rạch G̣ Dưa |
3,8 |
VI |
N3 Sông Sài G̣n |
QL1 (Xa lộ Đại Hàn) |
||
38 |
Sông Vĩnh B́nh |
1,7 |
VI |
N3 Sông Sài G̣n |
N3 Rạch Nước Trong |
||
Tổng: Cấp IV : 04 tuyến , L = 27,8 km Cấp VI : 09 tuyến , L = 34,9 km |
|||||||
VI |
Khu vực Quận 7, Nhà Bè |
65,8 |
|
|
|
||
39 |
Rạch Đỉa-R.Rơi-S.Phú Xuân |
9,8 |
IV |
Rạch Ông Lớn |
Sông Nhà Bè |
||
40 |
Rạch Ông Lớn 2-Sông Phước Kiểng -Mương Chuối |
9,0 |
IV |
N3 Kênh Cây Khô |
Sông Soài Rạp |
||
41 |
R.Tôm (nhánh Phú Xuân-MgChuối) |
2,5 |
IV |
N3 S.Phú Xuân |
Sông Mương Chuối |
||
42 |
Rạch Dơi - S.Kinh (S.Đồng Điền) |
9,0 |
IV |
Sông Cần Giuộc |
Sông Nhà Bè |
||
43 |
Rạch Giồng - Kinh Lộ |
4,0 |
IV |
Sông Soài Rạp |
Sông Giồng (Long An) |
||
44 |
Rạch Tôm (nhánh Phước Kiểng) |
5,1 |
V |
Sông Phước Kiểng |
N3 Rạch Bà Lào |
||
45 |
Rạch Ông Tư Dinh |
3,0 |
VI |
Rạch Đỉa |
Rạch Ông Lớn |
||
46 |
Rạch Cả Cấm |
3,0 |
VI |
N3 Rạch Rơi |
Cầu Đa Khoa |
||
47 |
Rạch Tam Đệ |
1,0 |
VI |
Sông Nhà Bè |
Cuối tuyến |
||
48 |
Rạch Bà Chiêm-Bà Chùa-Lấp Dầu |
6,0 |
VI |
S.Mương Chuối |
Rạch Dơi |
||
49 |
Rạch Đinh - R.Mương Lớn |
4,0 |
VI |
Sông Soài Rạp |
Rạch Bầu Dừa |
||
50 |
Rạch Rộp |
3,6 |
VI |
Sông Soài Rạp |
Rạch Đinh |
||
51 |
Rạch Tắc Rỗi (R.Cầu Kinh) |
2,5 |
VI |
Sông Sài G̣n |
Cuối tuyến (Q7) |
||
52 |
Tắc Mương Lớn |
3,3 |
VI |
Kinh Lộ |
R.Đinh |
||
Tổng: Cấp IV : 05 tuyến , L = 34,3 km Cấp V : 01 tuyến , L = 5,1 km Cấp VI : 08 tuyến , L = 26,4 km |
|||||||
VII |
Khu vực Cần Giờ |
224,1 |
|
|
|
||
53 |
Sông Đồng Tranh 2 |
8,5 |
I |
Cửa Biển Đông |
S.Cát Lái |
||
54 |
Sông Thêu |
8,0 |
I |
Sông Cái Mép |
Cửa Cần Giờ |
||
55 |
Sông Mũi Nai |
6,5 |
I |
S.Dần Xây |
S.Đồng Tranh 2 |
||
56 |
Tắc Sông Chà |
1,2 |
II |
S.Soài Rạp |
Sông Soài Rạp |
||
57 |
Sông Cát Lái - S.Vàm Sát |
12,7 |
III |
S.Đồng Tranh 2 |
N3 S.Ḷ Rèn |
||
58 |
Sông Đồng Đ́nh - Băi Tiên |
5,0 |
IV |
Cửa Cần Giờ |
S.Dinh Bà 2 |
||
59 |
Tắc Đ̣i Nợ |
3,8 |
IV |
Rạch Cá Nhám |
Tắc Bài |
||
60 |
Tắc Bức Mây |
4,6 |
IV |
Tắc Bài |
Sông Đồng Tranh 1 |
||
61 |
Tắc Của |
6,2 |
IV |
S.Đồng Tranh |
Sông G̣ Gia |
||
62 |
Rạch Thiềng Liềng |
7,3 |
IV |
Sông Ḷng Tàu |
Tắc Bức Mây |
||
63 |
Rạch Tràm - Kênh Kê |
8,8 |
IV |
Sông Dinh Bà 1 |
Sông Cát Lái |
||
64 |
Rạch Cá Nhán |
6,5 |
IV |
Sông Thêu |
Tắc Đ̣i Nợ |
||
65 |
Tuyến nối tắt ĐBSCL-VTTVải: Đào mới 2,1km nối sông Soài Rạp - rạch Gốc Tre Nhỏ |
2,1 |
IV |
Sông Soài Rạp |
Rạch Gốc Tre Nhỏ |
||
66 |
Rạch Lá - Tắc Tây Đen |
12,0 |
V |
Sông Soài Rạp |
Sông Ḷng Tàu |
||
67 |
Tắc Cà Đao |
6,5 |
V |
Sông Ḷng Tàu |
Sông Dừa |
||
68 |
Sông Dinh Bà 1 - Lôi Giang |
7,8 |
V |
N3 Sông Ḷ Rèn |
Sông Ḷng Tàu |
||
69 |
Sông Ḷ Vôi |
9,5 |
V |
Sông Đồng Đ́nh |
Sông Mùng Năm |
||
70 |
Sông Dinh Bà 2 |
6,0 |
V |
Cửa Cần Giờ |
Sông Băi Tiên |
||
71 |
Sông Hà Thanh - Đồng Ḥa |
10,7 |
V |
Sông Dinh Bà 2 |
Cửa Biển |
||
72 |
Rạch Gốc Tre Nhỏ - R.Rào Lớn |
4,0 |
V |
Sông Vàm Sát |
Sông Soài Rạp |
||
73 |
Rạch Long Vương |
4,0 |
V |
Sông Ḷng Tàu |
Đầu nguồn (đắp đập) |
||
74 |
Tắc Ông Đại - Bà Đây - Ba Giồng |
6,0 |
V |
Sông Dinh Bà 1 |
Sông Ḷ Rèn |
||
75 |
Rạch Năm Mươi |
3,2 |
V |
Sông Thêu |
Rạch Thiềng Liềng |
||
76 |
Sông Mùng Năm - Tắc Ăn Chè |
6,0 |
V |
Sông Ông Tiên |
Sông Dần Xây |
||
77 |
Sông Ông Tiên - Cá Gau |
8,8 |
V |
Sông Ḷ Vôi |
Sông Ḷng Tàu |
||
78 |
Rạch Tân - Rạch Bông Giếng Lớn |
5,7 |
VI |
Sông Soài Rạp |
Rạch Lá |
||
79 |
Rạch Đước-R.Sáu Quán - R.Lấp Dời |
8,7 |
VI |
Sông Ḷng Tàu |
Sông Nhà Bè |
||
80 |
Tắc Lớn |
3,0 |
VI |
Tắc Cà Đao |
Rạch Ăn Thịt |
||
81 |
Sông Cá Nhám Lớn-R.Cá Nháp Lớn |
8,2 |
VI |
Sông Cát Lái |
Cửa Soài Rạp |
||
82 |
Rạch Ăn Thịt - Cái Đước - Rạch Dừa |
6,0 |
VI |
Sông Dừa |
Sông Ḷng Tàu |
||
83 |
Rạch Mồng Gà - Tắc Móc Mu |
4,5 |
VI |
Sông Ḷng Tàu |
Tắc Cống |
||
84 |
Rạch Đôn |
8,5 |
VI |
Sông Soài Rạp |
Sông Ḷng Tàu |
||
85 |
Rạch Đuôi Cá |
4,2 |
VI |
S.Đồng Tranh 1 |
Tắc Bức Mây |
||
86 |
Tắc Ăn Tết - Tắc Cầu Kho |
4,4 |
VI |
Sông Dừa |
Sông Dừa |
||
87 |
Tắc Cống |
5,2 |
VI |
Sông Ông Tiên |
Sông Ḷng Tàu |
||
Tổng: Cấp I : 03 tuyến , L = 23 km Cấp II : 01 tuyến , L = 1,2 km Cấp III : 01 tuyến , L = 12,7 km Cấp IV : 08 tuyến , L = 44,3 km Cấp V : 12 tuyến , L = 84,5 km Cấp VI : 10 tuyến , L = 58,4 km |
|||||||
|
TỔNG CỘNG |
574,1 |
|
|
|
||
Tổng kết : Toàn địa bàn thành phố có 87 tuyến đường thủy nội địa với tổng chiều dài 574,1km, trong đó: Cấp I : 03 tuyến, L= 23 km Cấp II : 01 tuyến, L= 1,2 km Cấp III: 02 tuyến, L= 24,2 km Cấp IV: 21 tuyến, L= 137,2 km Cấp V : 20 tuyến, L= 181,6 km Cấp VI :40 tuyến, L= 206,9 km |
|||||||
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Phụ lục 2
BẢNG PHÂN CẤP ĐƯỜNG SÔNG CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:66 /2009/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Tên Sông kênh rạch |
Chiều dài (km) |
Cấp kỹ thuật |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
1 |
Rạch Đào 1 |
1,1 |
VI |
N3 S.Sài G̣n |
Đường nội bộ tổng kho Thủ Đức |
2 |
Rạch Đào 2 |
1,5 |
VI |
Rạch Chiếc |
Đường nội bộ tổng kho Thủ Đức |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Phụ lục 3
BẢNG PHÂN CẤP ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
QUỐC GIA KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 66 /2009/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Tên Sông kênh rạch |
Chiều dài (km) |
Cấp kỹ thuật |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
1 |
Kênh Tẻ |
4,5 |
II |
N3 S.Sài G̣n |
N3 kênh Đôi |
2 |
Kênh Đôi |
8,5 |
III |
N3 kênh Tẻ |
N3 S.Chợ Đệm Bến Lức |
3 |
Rạch Ông Lớn |
5,0 |
III |
N3 kênh Tẻ |
N3 kênh Cây Khô |
4 |
Kênh Cây Khô |
3,5 |
III |
N3 S.Cần Giuộc |
N3 rạch Ông Lớn |
5 |
Sông Cần Giuộc |
35,5 |
III |
N3 kênh Cây Khô |
N3 S.Soài Rạp |
6 |
Sông Chợ Đệm Bến Lức |
9,5 |
III |
N3 Kênh Đôi |
Ranh giới Long An |
7 |
Tắc Ông Nghĩa |
3,3 |
III |
N3 S.Ḷng Tàu |
Kênh Bà Tổng |
8 |
Kênh Bà Tổng |
3,2 |
III |
N3 Tắc Ông Nghĩa |
N3 S.Soài Rạp |
9 |
S.Đồng Tranh 1 |
25,3 |
II |
N3 S.Ḷng Tàu |
N3 S.Ngă Bảy |
10 |
S.Vàm Sát |
9,7 |
III |
N3 S.Ḷ Rèn |
N3 S. Soài Rạp |
11 |
S.Dần Xây |
4,4 |
III |
N3 S.Ḷng Tàu |
N3 S. Dinh Bà |
12 |
S.Dinh Bà |
6,1 |
III |
N3 S. Dần Xây |
N3 S. Ḷ Rèn |
13 |
S.Ḷ Rèn |
4,1 |
III |
N3 S.Dinh Bà |
N3 S.Vàm Sát |
14 |
Tắc Ông Cu - Tắc Bài |
7,5 |
III |
N3 S.G̣ Gia |
N3 S.Đồng Tranh 1 |
15 |
Sông Sài G̣n |
7,0 |
II |
Cầu Sài G̣n |
Ngă 3 Rạch Chiếc |
|
Sông Sài G̣n |
88,1 |
III |
Ngă 3 Rạch Chiếc |
Ranh giới Tây Ninh |
16 |
Sông Đồng Nai |
26,8 |
I |
Ngă 3 Rạch Ông Nhiêu |
Cầu Đồng Nai |
|
TỔNG CỘNG |
252,0 |
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Phụ lục 4:
BẢNG DANH SÁCH CÁC TUYẾN HÀNG HẢI
KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:66 /2009/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Tên Sông kênh rạch |
Chiều dài (km) |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
1 |
Sông Sài G̣n |
16,7 |
N3 Đèn Đỏ |
Hạ lưu cầu Sài G̣n |
2 |
Sông Đồng Nai |
7,6 |
N3 Đèn Đỏ |
Ngă 3 rạch Ông Nhiêu |
3 |
Sông Nhà Bè |
11,1 |
N3 Đèn Đỏ |
N3 S. Soài rạp - Ḷng Tàu |
4 |
Sông Soài Rạp |
59,6 |
Cửa Biển |
N3 S. Soài rạp - S. Nhà Bè (Ngă 3 B́nh Khánh) |
5 |
Sông Ḷng Tàu |
32,4 |
Sông Ngă Bảy |
N3 S. Soài rạp - Ḷng Tàu |
6 |
Sông Ngă Bảy |
9,3 |
Sông Ḷng Tàu |
Vịnh Gành Rái |
7 |
Sông Dừa - Tắc Định Cậu - R Tắc Rỗi |
10,1 |
N3 S Ḷng Tàu |
Sông Ḷng Tàu |
|
TỔNG CỘNG |
146,8 |
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ